Bệnh viện Đại học Y Tokyo (1931) là bệnh viện trực thuộc Đại học Y khoa Tokyo (1916) - Nơi đào tạo ra các thế hệ y bác sỹ đã và đang làm việc, cống hiến cho rất nhiều cơ sở y tế trong nước Nhật Bản và bạn bè quốc tế.
Bệnh viện đại học Y Tokyo là bệnh viện luôn đi đầu trong lĩnh vực nghiên cứu và áp dụng những tiến bộ khoa học hiện đại vào thực tế. Các phương pháp chăm sóc sức khỏe điều trị bệnh tiên tiến, giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất và độ chính xác gần như tuyệt đối được thay thế từ việc sử dụng con người trang thiết bị máy móc và robot.
Tọa lạc giữa trung tâm thủ đô Tokyo và tiện giao thông đi lại, hàng gày bệnh viện tiếp nhận lượng bệnh nhân rất đông nhưng luôn đảm bảo chỉ tiêu cứ trung bình 1 bác sỹ chỉ được phép chăm sóc tối đa cho 2 bệnh nhân.
GIÁ KHÁM BỆNH
|
HẠNG MỤC KHÁM CÁC GÓI KHÁM BỆNH TỔNG QUÁT |
MỤC KHÁM | NỘI DUNG KHÁM |
|
|
Hỏi đáp sức khỏe |
Hỏi đáp cùng bác sỹ về mẫu điền thông tin sức khỏe. |
Bệnh lý, triệu chứng bệnh hiện tại, quá trình hút thuốc lá, yếu tố gia đình, hỏi đáp về sinh hoạt hàng ngày |
|
|
Chiều cao, cân nặng, BMI, tỷ lệ mỡ cơ thể, vòng bụng |
Đánh giá tình trạng béo phì |
|
Khám mắt |
Thị lực
Đáy mắt
Nhãn áp |
Khám đáy mắt phát hiện những biến đổi trong mạch máu ở võng mạc.
Đo nhãn áp: Tăng nhãn áp là một bệnh lý về mắt có thể dẫn tới mù lòa do bị tổn thương các dây thần kinh ở phía sau mắt (dây thần kinh thị giác). |
|
|
Đo thính lực |
Đo ngưỡng nghe của bệnh nhân ở các tần số: 500Hz, 1000Hz, 2000Hz, 4000Hz. |
|
Kiểm tra máu |
Máu sinh hóa |
AST(GOT), ALT(GPT), y-GTP, ALP, LDH mới, bilirubin tổng |
Kiểm tra chức năng gan, mật |
P-amylaza, BUN (urea nitơ), creatinin, Axit Uric,
Na, K (Kali), CI, P, CPK |
Kiểm tra chất điện giải, bệnh Gout, chức năng thận |
||
Cholesterol toàn phần, HDL Cholesterol, LDL Cholesterol, triglyceride, tỷ lệ L/H |
Theo dõi rối loạn chuyển hóa Lipid máu |
||
Sắt huyết thanh, TIBC, độ bão hòa sắt, Feritin |
Chuyển hóa sắt trong máu, đánh giá thiếu máu do thiếu sắt |
||
Đường máu lúc đói, HbA1c, Insulin, HOMA-IR |
Chuyển hóa đường, đánh giá tiến triển điều trị đái tháo đường. HOMA-IR là chỉ số thường được sử dụng để đánh giá tình trạng kháng Insulin ở bệnh nhân đái thóa đường typ2. |
||
Máu cơ bản |
Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, hemoglobin, hematocrit, hình thái bạch cầu (bạch cầu trung tính, bạch cầu ái toan, ái kiềm, bạch cầu đơn nhân, bạch cầu lympho), MCV, MCH, MCHC. |
Tổng phân tích máu |
|
Máu huyết thanh |
Bệnh giang mai (Phương pháp RPR/ Phương pháp TPHA) |
Chẩn đoán nhiễm xoắn khuẩn giang mai |
|
HBs kháng nguyên |
Xét nghiệm tìm kháng nguyên bề mặt của virut viêm gan B là xét nghiệm sớm nhất để chẩn đoán và theo dõi viêm gan B |
||
Nhóm máu, Rho |
Xác định nhóm máu và yếu tố Rh |
||
HCV kháng thể |
Kháng thể chống virut viêm gan C để xác định nhiễm virut viêm gan C |
||
Phản ứng viêm CRP |
CRP là một glycoprotein được gan sản xuất có đặc điểm là kết hợp với polysaccharide C của phế cầu, bình thường không thấy protein này trong máu. |
||
Tuyến giáp |
TSH/FT4 |
Kiểm tra chức năng tuyến giáp và các bệnh suy giáp, cường giáp, u nang… |
|
Chất chỉ dẫn khối u |
CEA
CA19-9
CA125
HP-Pesinogen |
CEA: ung thư hệ thống tiêu hóa
CA19-9: ung thư tuyến tụy
CA125: ung thư buồng trứng (nữ giới)
Phát hiện ung thư giai đoạn đầu viêm dạ dày thể teo. |
|
Nước tiểu |
Protein, đường, thể ceton, máu ẩn, cặn tiểu (hồng cầu, bạch cầu), tỉ trọng, urobirinogen, pH |
Tổng phân tích nước tiểu đánh giá các bệnh liên quan hệ tiết niệu: viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm thận... |
|
|
Xét nghiệm định lượng Albumin niệu, định lượng Micro Globulin ɑ1 niệu |
Phát hiện tổn thương ở cầu thận, thận ở giai đoạn rất sớm nên bác sĩ có thể chỉ định trong những trường hợp nghi ngờ bệnh thận, giúp điều trị kịp thời và chính xác. Đồng thời còn đánh giá nguy cơ suy thận tiến triển. |
|
Cơ quan hô hấp |
Kiểm tra chức năng phổi |
Bằng cách đo tỉ lệ sức chứa của phổi từ trạng thái hít không khí vào căng nhất với lượng khí thở ra trong vòng 1 giây, có thể phản ánh mức độ đóng của khí quản và lực đàn hồi của phổi. |
|
Chụp X-quang lồng ngực |
X quang nhằm phát hiện bệnh đường hô hấp như bệnh lao phổi, ung thư phổi hay chứng phì đại tim |
||
Xét nghiệm đờm |
Tìm tế bào ung thư trong các loại ung thư phổi, đặc biệt hay xuất hiện ở phần trung tâm phổi và có mối quan hệ sâu sắc với thuốc lá. Xét nghiệm tế bào đờm còn góp phần trong việc chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào vảy. |
||
Cơ quan tiêu hóa |
Kiểm tra máu ẩn trong phân |
Xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân để phát hiện có xuất huyết tiêu hóa hay không giúp sàng lọc ung thư đại tràng hoặc viêm loét đường tiêu hóa. |
|
Siêu âm ổ bụng |
Siêu âm: Gan- Mật, Tụy, Thận, Lách nhằm phát hiện các khối u vùng bụng, các loại sỏi mật, sỏi thận… |
||
Cơ quan tuần hoàn |
Huyết áp, nhịp tim, điện tâm đồ |
Kiểm tra hoạt động của tim, phát hiện bất thường trong nhịp tim (loạn nhịp tim). |
|
NT-Pro BNP |
Là phương pháp mới để chẩn đoán và sàng lọc suy tim. |
||
|
Mật độ xương |
Đánh giá tình trạng loãng xương. |
|
|
Chất chỉ dẫn khối u PSA |
PSA là chất chỉ dẫn khối u đặc hiệu với Tiền liệt tuyến |
|
Phụ khoa, tuyến vú (nữ giới) |
Chụp Mammography(nhũ ảnh) |
Là phương pháp sử dụng liều thấp tia X, độ tương phản cao kết hợp với máy tính để thu được hình ảnh chi tiết của vú. Chụp quang tuyến vú đóng vai trò quan trọng trong phát hiện sớm ung thư vú. |
|
Tư vấn kết quả |
Đánh giá tổng quát kết quả và tư vấn về ăn uống sinh hoạt |
Đưa ra cách quản lý sức khỏe, theo dõi định kỳ các triệu chứng nghi ngờ hoặc phải đi khám chuyên sâu xác định nguyên nhân gây bệnh. |
1. GÓI KHÁM CAO CẤP: 1 NGÀY
2. GÓI KHÁM CAO CẤP + NỘI SOI DẠ DÀY + MRI/MRA ĐẦU + CT Ổ BỤNG: 2 NGÀY
Lưu ý :
Thời gian đặt gói khám ít nhất trước 45 ngày
Giá gói khám tổng quát phụ thuộc vào tỷ lệ giá tiền Yên và thời điểm đặt khám
Để biết thêm chi tiết xin vui lòng liên hệ JTEC CO.,LTD