Bệnh viện đa khoa Phía Tây CHIBA là một bệnh viện đa khoa. Mặc dù mới thành lập vào năm 1990, nhưng bệnh viện đã đạt những con số kỷ lục về số lượng tiếp nhận bệnh nhân (trên 400 ngàn người/năm), đặc biệt là số ca điều trị bệnh tim (năm 2014 vượt con số 3000 ca điều trị nong động mạch vành). Tạp chí ASAHI đánh giá 5 năm liền là bệnh viện giữ vị trí số 1 về số lượng điều trị đặc Catheter tim trên toàn nước Nhật.
Là một bệnh viện mới nên cơ sở vật chất và hầu hết trang thiết bị máy móc tại đây đều là các thiết bị hiện đại và tiên tiến nhất. Ngay cả phương tiện chuyên chở bệnh nhân cũng được trang bị một sân đỗ trực thăng trên tầng thượng để phục vụ các trường hợp khẩn cấp, đặc biệt là đối với những trường hợp bệnh nhân nước ngoài khi phải di chuyển từ sân bay quốc tế tới bệnh viện.
GIÁ KHÁM BỆNH
|
HẠNG MỤC KHÁM CÁC GÓI KHÁM BỆNH TỔNG QUÁT |
HẠNG MỤC KHÁM | NỘI DUNG KHÁM | GÓI KHÁM | |
NAM | NỮ | ||
Hỏi đáp sức khỏe |
Bệnh sử - Triệu chứng hiện tại |
● |
● |
Các số đo |
Chiều cao, cân nặng, độ béo phì, chu vi vòng bụng. |
● |
● |
Kiểm tra mắt |
Phát hiện những biến đổi trong võng mạch máu ở võng mạc. |
● |
● |
Khám tai |
Đo ngưỡng nghe ở các tần số 1000Hz và 4000Hz |
● |
● |
Đo huyết áp |
Khi huyết áp tăng cao, áp lực lên thành mạch lớn và dễ gây ra các bệnh như đột quỵ, nhồi máu cơ tim. |
● |
● |
Điện tâm đồ |
Kiểm tra này có tác dụng trong việc chẩn đoán các bệnh như: mạch đập không đều, tim phì đại, nhồi máu cơ tim, hẹp van tim,.. |
● |
● |
Xét nghiệm máu |
Máu cơ bản:
Số lượng hồng cầu, bạch cầu, huyết sắc tố, hematocrit, tiểu cầu, MCV, MCH, MCHC, máu lắng, hình thái bạch cầu |
● |
● |
Máu sinh hóa: AST(GOT), ALT(GPT), y-GTP, LDH, ALP, ChE, LAP, amylaza, ZTT, TTT, TP, albumin, tỷ lệ A/G, bilirubin tổng, bilirubin trực tiếp, eGFR, creatinin, axit uric, Cholesterol toàn phần, HDL,LDL, đường huyết, urea nitơ, TG, Na, Cl, K, P, Fe, HbA1c |
● |
● |
|
Máu huyết thanh:
CRP định tính-định lượng, RPR/TPHA định tính, HBs kháng nguyên, HBs kháng thể, HCV kháng thể, RF (thấp khớp) |
● |
● |
|
Xét nghiệm nước tiểu |
Nhằm phát hiện và đánh giá một loạt các bệnh như nhiễm trùng đường tiết niệu, bệnh thận và bệnh tiểu đường. |
||
Máu ẩn trong phân |
Xét nghiệm này phát hiện được lượng máu rất nhỏ trong phân nên nó có vai trò bổ sung sàng lọc ung thư đại tràng. |
● |
● |
Chụp X - Quang |
Chụp X - Quang tim phổi thằng là một trong những phương pháp giúp phát hiện sớm những bất thường ở tim, phổi và các cơ quan lân cận. |
● |
● |
Chụp CT tim 256 dãy |
Với chụp CT cắt lớp thì không có điểm mù nên có thể quan sát được hết, kể cả biểu hiện bệnh ở thời kỳ đầu. Đây là một phương pháp có độ chính xác cao, một bước tiến vượt bậc so với chụp X-Quang thông thường. |
● |
● |
Nội soi đường tiêu hóa trên |
Nội soi bằng thiết bị tiên tiến siêu nhỏ đưa qua đường miệng hoặc mũi nhằm phát hiện những tổn thất của đường tiêu hóa trên và đánh giá nguy cơ ung thư dạ dày giai đoạn sớm. |
● |
● |
Siêu âm ổ bụng |
Kiểm tra gan, túi mật, lá lách, thận,tụy. Kiểm tra này có thể cho biết hình dạng, cấu trúc bên trong của các cơ quan nội tạng, phát hiện các khối u hoặc sỏi. |
● |
● |
MRI/MRA vùng đầu |
MRI là kỹ thuật hình ảnh hiện đại, mang tính cách mạng kỹ thuật đối với y học. Cho đến nay, MRI ngày càng được sử dụng rộng rãi bởi sự chính xác, an toàn, không xâm nhập và không dùng tia X. Hình ảnh có độ phân giải cao, khảo sát đa mặt cắt, cho hình ảnh sắc nét về bộ phận cần chụp, đồng thời đánh giá được các tính chất của mô. |
● |
● |
Kiểm tra xơ vữa động mạch (ABI) |
ABI là thử nghiệm sàng lọc ban đầu phổ biến để giúp chẩn đoán sự tắc nghẽn của bệnh động mạch ngoại biên (PAD) ở chân. Kết quả ABI còn sử dụng để theo dõi hiệu quả của các phương pháp tái thông mạch máu ở chi dưới.Ngoài ra nó còn để dự đoán tiên lượng liên quan đến việc cứu chi, sự lành vết thương và tỷ lệ mắc bệnh liên quan đến tim mạch và tử vong trong tương lai. |
● |
● |
Chất chỉ dẫn khối u |
CEA: ung thư hệ tiêu hóa |
● |
● |
PSA: ung thư tuyến tiền liệt (NAM) |
● |
● |
|
Siêu âm tuyến vú (Nữ) |
Sóng âm đi xuyên qua vú và dội lạ i (echo) từ các mô khá c nhau, tạo nên hı̀nh ảnh của cấu trúc bên trong vú giúp phát hiện khối u. Kı̃ thuật này không xâm lấn và cũng không chứa các tia phóng xạ gây hại. |
|
● |
Chụp Mamography |
Chụp Mamography: Là phương pháp sử dụng tia X liều thấp, độ tương phản cao kết hợp với máy tính để thu được hình ảnh chi tiết của vú, đóng vai trò quan trọng trong phát hiện sớm ung thư vú. |
|
● |
Phụ khoa (khám lâm sàng, xét nghiệm tế bào) |
Xét nghiệm tế bào cổ tử cung: là một xét nghiệm tế bào học để tìm những tế bào bất thường trong lớp biểu mô cổ tử cung. Mục đích của việc này là để phát hiện ung thư cổ tử cung - một bệnh lý ác tính rất thường gặp ở phụ nữ, nhất là ở các nước đang phát triển. |
|
● |
Siêu âm tuyến tiền liệt |
Kiểm tra tuyến tiền liệt (Nam)để xác định có U xơ hay phì đại tiền liệt tuyến không |
● |
|
Siêu âm tuyến giáp |
Kiểm tra chức năng tuyến giáp và các bệnh suy giáp, cương giáp, u nang,.. |
● |
● |
Giải thích kết quả, tư vấn sức khỏe |
Giải thích những mục khám có kết quả trong ngày và tư vấn sức khỏe |
● | ● |
Lưu ý :
Thời gian đặt gói khám ít nhất trước 45 ngày
Giá gói khám tổng quát phụ thuộc vào tỷ lệ giá tiền Yên và thời điểm đặt khám
Để biết thêm chi tiết xin vui lòng liên hệ JTEC CO.,LTD